- 24h Store
- Nov 11, 2022
- 3 min read
Trong vận tải hàng hóa nước ngoài, CBM là đơn vị đặc tính đc sử dụng thông thường. Bên chuyển vận thường hay phụ thuộc CBM để đặc tính cước phí chuyển vận. Nếu như khách hàng còn đang băn khoăn về phương pháp đặc tính đúng mực CBM cho biết các dạng hàng trầm trọng, hàng nhẹ không giống nhau, hãy cộng công ty chúng tôi trả lời những câu hỏi của doanh nghiệp liên quan đến thuật ngữ này & biện pháp quy đổi 1 đơn vị CBM như thế nào theo từng phương pháp vận tải nhé!
>>>> Xem thêm:

CBM là gì?
CBM là ký hiệu mà mỗi cá nhân hay gặp trong ngành chuyên chở hàng hóa, phóng nhập cảng. Chạm mặt rất nhiều Ở vận chuyển đường bộ, hàng ko, đường thủy. Công ty tải giao nhận hàng hóa dùng CBM để đặc điểm giá cước tải hàng.
CMB là viết tắt của bắt đầu từ tiếng anh “Cubic Meter”. Hoặc chúng ta vẫn gọi Nhanh là mét khối (m3). CBM được sử dụng để đo khối lượng, kích thước của gói hàng từ đây nhà vận tải áp dụng để đặc điểm Chi tiêu chuyển vận. Nhà tải Rất có thể quy đổi CBM (m3) thanh lịch khối lượng (kg) để vận dụng đơn giá tải cho các sản phẩm trầm trọng hay nhẹ không giống nhau.
Công thức đặc tính CBM
Nói cả hàng hóa của công ty liệu có hình thù “kỳ lạ” (không đc vuông vức), chúng ta có thể xác định đc thể tích của khối xung quanh (để tính cước phí) nếu hàng hóa đc đóng trong các cỗ áo carton có hình hộp chữ nhật đối với những kích cỡ chiều dài x rộng rãi x cao cụ thể, đo theo doanh nghiệp mét.
CBM = (Chiều dài x Chiều bát ngát x Chiều cao) x số lượng kiện
biện pháp quy đổi kg sang CBM và tỷ lệ quy đổi kg lịch sự CBM
1 kg = 0.001 CBM
10 kg = 0.01 CBM
50 kg = 0.05 CBM
100 kg = 0.1 CBM
Các kiểu container và CBM của chúng
Những container tiêu chí thường hay thì có sẵn 3 kích cỡ
những thùng chứa tiêu chí thường hay có sẵn Ở 3 kích cỡ - 20ft, 40ft & 45ft và kích thước cho biết các biến thể như sau:
CBM của Container 20ft
Container khô 20ft: 33,2 CBM (Kích thước dài: 5898 mm, rộng: 2362 milimet, cao: 2395 mm)
Container giá 20ft: 28,4 CBM (Kích thước dài: 5485 mm, rộng: 2286 milimet, cao: 2265 mm)
Container mở 20ft: 32,8 CBM (Kích thước dài: 5898 mm, rộng: 2352 milimet, cao: 2348 mm)
Container giá trị phẳng 20ft: 32.6 CBM (Kích thước dài: 5883 mm, rộng: 2347 mm, cao: 2259 mm)

2.Trong chuyên chở đường hàng không (Air)
Gần giống với tải đường biển, trong vận chuyển đường hàng không cũng so sánh trọng lượng thể tích và tổng trọng lượng lô hàng, giá trị nào to hơn thì sẽ đc sử dụng khiến giá trị đặc tính cước phí tổn chuyên chở hàng hóa, nhưng khác hằng số quy ước trọng lượng thể tích. Hãy để ý thí dụ chi tiết tiếp sau đây để xuất hiện sự khác biệt
VÍ DỤ: một Lô hàng gồm có 10 khiếu nại đối với các thông số dưới đây:
– Kích cỡ của từng kiện: 50cm x 60cm x 50cm
– Trọng lượng của từng kiện: 100kgs /kiện
Bước 1: đặc điểm tổng khối lượng của lô hàng:
Tổng cân nặng của lô hàng = 10 (số khiếu nại hàng) x 100Kg (trọng lượng từng kiện) = một.000 kg.
Bước 2: tính thể tích của lô hàng: (số khiếu nại hàng x thể tích kiện hàng)
Thể tích của một khiếu nại hàng = (50 x 60 x 50)/1000000 = 0,15 cbm (m3)
tổng thể tích lô hàng = 10 (số kiện hàng) x 0,15 (thể tích 1 khiếu nại hàng) = một,5 cbm
Bước 3: đặc điểm cân nặng thể tích của lô hàng: ( toàn trang tích lô hàng x hằng số khối lượng thể tích)
Hằng số quy ước trọng lượng thể tích trong vận chuyển đường hàng ko : một CBM = 167 Kg
Cân nặng thể tích của lô hàng = 1,5 cbm * 167kg/cmb = 250,5 kg
Bước 4: So sánh Tổng khối lượng đối với khối lượng thể tích của Lô hàng
Tổng khối lượng của lô hàng = 1.000 kg.
cân nặng thể tích của lô hàng = 250,5 kg
==> Cân nặng thể tích nhỏ tuổi hơn(<) trọng lượng thực tế nên lựa chọn khối lượng thực tế 1.000 kg gây khối lượng tính cước phỏng đoán lô hàng

Trong sau đây, công ty chúng tôi đã từng giải thích khái niệm CBM là sao, cũng giống như cơ chế tính dung tích CBM trong hàng Air, hàng Sea. Kì vọng bài viết mang lại cho khách hàng thông báo bổ ích.
Tham khảo ngay https://caimepgroup.com/container-homestay.html